# 1. Các loại cơ sở dữ liệu
Xem hình vừa học từ vựng vừa học chuyên môn được 2 trong 1 luôn bạn nhé:

Types of Databases: Các loại cơ sở dữ liệu
Relational: Cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ
Analytical: Cơ sở dữ liệu phân tích
Document: Cơ sở dữ liệu hướng tài liệu
Graph Base: Cơ sở dữ liệu đồ thị
Column-Family: Cơ sở dữ liệu họ cột
Key-value: Cơ sở dữ liệu khóa-giá trị
SQL: Viết tắt của Structured Query Language, nghĩa là ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc
NoSQL: Viết tắt của Non-relational Data Management System, nghĩa là Hệ thống quản lý dữ liệu không quan hệ
# 2. Phân loại dữ liệu
Data having two types: Dữ liệu có 2 loại. Qualitative data: Dữ liệu định tính và Quantitative data: Dữ liệu định lượng

- Qualitative data: Dữ liệu định tính
The data which cannot be measure numerically but can only be expressed. Or Data describing the attributes or properties that an object possesses. For examples: Honesty, Beauty, Colour...
Dữ liệu không thể đo đếm tính toán bằng con số mà chỉ có thể được biểu thị (diễn đạt bằng lời). Hoặc có thể diễn tả theo cách khác: Dữ liệu định tính là Dữ liệu mô tả các thuộc tính hoặc tính chất mà một đối tượng sở hữu. Ví dụ: Trung thực, vẻ đẹp, màu sắc...

- Quantitative data: Dữ liệu định lượng
The data which can be measured numerically. Or The value of data in the form of counts or numbers where each data-set has an unique numerical value associated with it. For examples: Number of chairs, size of shoes...
Dữ liệu định lượng: là Dữ liệu có thể được đo đếm, tính toán được bằng con số. Hoặc nói theo theo cách khác: Giá trị của dữ liệu ở dạng đo đếm được hoặc những con số trong mỗi tập dữ liệu có một giá trị số duy nhất được liên kết với nó. Ví dụ: Số cái ghế, số đôi giày...
